Thời kì bán độc lập (1185 - 1422) Sa quốc Bulgaria

Chân dungTước hiệuDanh tínhTuổi tácNiên hạnChú
Triều Asen
Hoàng đếPetar II (còn được gọi Peter IV)?-11971185–1190Ban đầu có tên Theodore, ông được tuyên bố là Hoàng đế Bulgaria là Petar IV sau khi khởi nghĩa của Asen và Petar thành công. Năm 1190, ông đã trao ngai vàng cho em trai mình.[20]
Hoàng đếIvan Asen I?-11961190–1196Em trai của Peter IV. Một vị tướng thành công, ông cai trị cho đến năm 1196 khi ông bị anh em họ Ivanko sát hại.[21]
Hoàng đếPetar II (Peter IV)?-11971196–1197Sau cái chết của em trai, ông tiếp tục ngai vàng Bulgaria[20]
Hoàng đếe[›]
Hoàng đế của Bulgaria và Vlachs, người La Mã
Kaloyan1170-19071197–1207Em trai thứ ba của Asen và Petar. Mở rộng Bulgaria và kết thúc một Liên minh với Giáo hội Công giáo. Bị giết trong cuộc vây hãm Salonica.[22]
Hoàng đếBoril?-12181207–1218Con của người em gái Kaloyan. Bị đày và chọc mù mắt vào năm 1218.[23]
Hoàng đế
Hoàng đế của Bulgaria và Hy Lạp[24]
Ivan Asen II1195-12411218–1241Con trưởng của Ivan Asen I. Đế quốc Bulgaria thứ hai đã đạt đến đỉnh điểm trong thời gian này.[25]
Hoàng đếKaliman Asen I1234-12461241–1246Con của Ivan Asen II.[26]
Hoàng đếMichael II Asen1239-12571246–1256Con của Ivan Asen II. Giết chết bởi người anh em họ Kaliman.[27]
Hoàng đếKaliman Asen II?-12561256Bị giết năm 1256.[28]
Hoàng đếMitso Asen?-12771256–1257Chạy trốn đến Đế chế Nicaean năm 1261.[29]
Hoàng đế
Trong Thiên chúa Hoàng đế Lãnh chúa tín đaọ và lãnh đạo tất cả người Bulgaria[30]
Constantine I?-12771257–1277Bolyar của Skopie. Bị giết trong trận chiến năm 1277 bởi lãnh đạo nông dân Ivaylo.[31]
Hoàng đếIvan Asen III1259/1260-13031279–1280Con của Mitso Asen. Chạy trốn đến Constantinople với ngân khố.[32]
Không triều đại
Hoàng đếIvaylo?-12811277–1280Lãnh đạo chính cuộc khởi nghĩa nông dân. Chạy đến Hãn quốc Kim Trướng nhưng bị ám sát bởi Hãn Mông Cổ Nogai.[18]
Triều Terter (1280–1292)
Hoàng đếGeorge Terter I?-1308/13091280–1292Bolyar của Cherven. Chạy trốn đến Đế chế Byzantine năm 1292, qua đời ở Bulgaria năm 1308–1309.[33]
Không triều đại (1292–1300)
Hoàng đếSmilets?- 12981292–1298Bolyar của Kopsis.[34]
Hoàng đếChaka?-13001299–1300Con của Nogai Khan Mông Cổ. Lưu đày và giết trong tù năm 1300.[35]
Triều Terter (1300–1322)
Hoàng đếTheodore Svetoslav1270s-13211300–1321Con của George Terter I. Tuổi trẻ là con tin của Kim Trường Hãn Quốc. Mất cuối năm 1321, khoảng 50–55 tuổi.[36]
Hoàng đếGeorge Terter II1307-13301321–1322Con của Theodore Svetoslav.[37]
Triều Shishman (1323–1396)
Hoàng đếMichael III Shishman1280-13301323–1330Bolyar của Vidin. Bị thương nặng trong trận Velbazhd ngày 28/7/1330 chống lại người Serbs.[38]
Hoàng đếIvan Stephen?-13731330–1331Con của Michael III Shishman. Bị đày vào tháng 3 năm 1331 và trốn sang Serbia.[39]
Hoàng đế
Trong Thiên chúa Hoàng đế Lãnh chúa tín đaọ và lãnh đạo tất cả người Bulgaria[40] và Hy Lạp[41]
Ivan Alexander?-13711331–1371Bolyar của Lovech. Xuất thân từ các triều đại Asen, Terter và Shishman. Thời hoàng kim thứ hai của Bulgaria. Sau khi ông mất, Bulgaria bị chia rẽ giữa các con trai của ông.[38]
Hoàng đế
Trong Thiên chúa Hoàng đế Lãnh chúa tín đaọ và lãnh đạo tất cả người Bulgaria và Hy Lạp[42]
Ivan Shishman?-13951371–1395Con thứ tư của Ivan Alexander.
Hoàng đế
Hoàng đế của Bulgaria[43]
Ivan Sratsimir?-13971356–1396Con thứ ba của Ivan Alexander. Cai trị Vidin.
Sa hoàng BulgariaConstantine II?- 14221397–1422Con của Ivan Sratsimir (Ivan Sracimir) của Bulgaria và Anna, còn gái Hoàng thân Nicolae Alexandru xứ Wallachia. Ông lên ngôi hoàng đế trước năm 1395.
Đế quốc Ottoman thôn tính.